Tem nhãn Hoá chất

Giá
Liên hệ
Trạng thái: Còn hàng

In tem cuộn là phương pháp sản xuất tem nhãn thành dạng cuộn (roll) thay vì cắt rời từng tờ. Tem cuộn có lớp keo dính phía sau, dễ dàng sử dụng cho cả dán tay và dán bằng máy. Với ưu điểm in nhanh, số lượng lớn, tiết kiệm chi phí dễ đóng gói – bảo quản, tem cuộn được ứng dụng rộng rãi trong logistics, bán lẻ, sản xuất công nghiệp, thực phẩm, mỹ phẩm và dược phẩm.

  • Công nghệ in: Flexo / Letterpress 5-6 màu/ Digital / In nhiệt trực tiếp (Direct Thermal) / In truyền nhiệt (Thermal Transfer - dùng ribbon).

  • Vật liệu: Tem cuộn giấy (couché, cảm nhiệt) / tem cuộn nhựa (PP, PET, PE) / tem cuộn đặc thù (bạc, hologram, võ, VOID...).

  • Gia công sau in: Bế tem theo hình, cán màng bóng/mở, đục răng xẻ, chia khổ lối cuộn theo máy, in số seri/QR code, ép nhũ/ép kim.

icon

In sai in lại ngay!

Sửa file không giới hạn!

icon

Thiết kế file theo yêu cầu (logo)

icon

Miễn phí giao hàng tất cả các đơn hàng

icon

In ấn đảm bảo chất lượng

1. Tem hoá chất là gì?

Tem hoá chất là nhãn GHS (Globally Harmonized System) gắn trên bao bì/đựng hoá chất để truyền đạt nguy cơ, biện pháp phòng ngừa và thông tin nhà cung cấp. Ở Việt Nam, việc phân loại & ghi nhãn theo GHS là bắt buộc đối với hóa chất lưu thông, được hướng dẫn trong TT 04/2012/TT-BCT và NĐ 113/2017/NĐ-CP (hướng dẫn Luật Hóa chất).

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Vì sao in tem hoá chất lại quan trọng?

  • Tuân thủ pháp lý: Sai/thiếu nhãn có thể bị xử phạt, đình chỉ lưu thông. (Khung tuân thủ theo NĐ 113/2017 và các văn bản hướng dẫn.)
  • An toàn – giảm rủi ro: Pictogram, từ cảnh báo (Nguy hiểm/Cảnh báo), câu H/P giúp người dùng xử lý an toàn, ứng phó sự cố đúng cách.
  • Thông suốt chuỗi cung ứng: Nhãn đạt chuẩn GHS giúp hải quan – kho bãi – vận chuyển nhận diện nhanh, giảm chậm trễ.
  • Chuẩn hoá quốc tế: Dễ xuất khẩu, đồng bộ với GHS toàn cầu.

3. Ngành nào cần tuân thủ quy định về in tem nhãn hoá chất?

  • Tổ chức/cá nhân sản xuất, nhập khẩu, kinh doanh hoá chất (công nghiệp & thương mại).
  • Nhà máy sản xuất, gia công, phòng thí nghiệm, kho vận hoá chất.
  • Ngành tiêu thụ hoá chất nguy hiểm: sơn – mực in – keo dán, xử lý bề mặt, tẩy rửa công nghiệp, dược – mỹ phẩm (thành phần hoá chất), điện tử…
  • Lưu ý: SDS (Phiếu an toàn hoá chất) phải đi kèm và cập nhật theo chuẩn TCVN/ISO.

4. Vật liệu nào thường dùng in tem nhãn hoá chất?

  • PET (Polyester): bền cơ học, kháng ẩm/dầu/hoá chất, chịu nhiệt tốt → nhãn chai lọ, can, phuy công nghiệp.
  • PP/PE: dẻo, ôm bề mặt cong tốt (chai, can), kháng ẩm khá; PE phù hợp bề mặt mềm.
  • Polyimide (PI): chịu nhiệt cao (điện tử/PCB/tiệt trùng).
  • Giấy cảm nhiệt/giấy tráng (dùng indoor, logistics ngắn hạn); nếu cần bền hơn → cán màng hoặc chuyển sang film + ribbon resin.
  • Keo: acrylic vĩnh viễn; có lựa chọn keo lạnh (freezer), keo chịu hoá chất, removable theo ứng dụng.
  • Hoàn thiện: cán mờ/bóng chống xước – hoá chất; bế theo hình; in preprint logo + in biến đổi (barcode/QR/lot/DATE) bằng in nhiệt.

(Tư vấn nhanh: hóa chất lỏng – ẩm/ngoài trời → ưu tiên PET/PP + resin ribbon để chống phai & dung môi.)

5. Những thông tin phải có trên mẫu in tem hoá chất

  • Định danh sản phẩm: Tên hoá chất/mix, có thể kèm CAS/UN nếu áp dụng.
  • Thông tin nhà cung cấp: tên, địa chỉ, điện thoại liên hệ khẩn cấp.
  • Pictogram GHS (khung đỏ) + Từ cảnh báo (Nguy hiểm/Cảnh báocao chữ ≥ 2 mm).
  • Câu cảnh báo nguy cơ (H)câu phòng ngừa (P) (cao chữ khuyến nghị ≥ 2 mm).
  • Khối lượng/thể tích danh định; lô/batch, NSX/HSD (nếu áp dụng, theo NĐ 43/2017 về nhãn hàng hoá).
  • Khuyến nghị: Đính kèm/đề cập SDS bản mới nhất (TCVN 10228/ISO 11014).

Lưu ý kích thước hiển thị: pictogram ≥ 2 × 2 cm; chữ từ cảnh báo ≥ 2 mm để bảo đảm nhìn rõ bằng mắt thường.

6. Kích thước phổ biến theo dung tích (tham khảo thực tế bao bì)

  • 100–150 ml (chai nhỏ): 40 × 60 mm hoặc 50 × 70 mm (1 nhãn quấn hoặc 2 nhãn trước/sau).
  • 250–350 ml: 60 × 90 mm ~ 70 × 100 mm.
  • 500 ml: 80 × 120 mm ~ 90 × 130 mm.
  • 1 L: 100 × 150 mm ~ 120 × 180 mm.
  • 5 L (can): 120 × 180 mm ~ 150 × 210 mm (khu vực cảnh báo lớn).
  • 18–25 L (phuy nhỏ/jerrycan): A6–A5 (105 × 148 đến 148 × 210 mm).
  • 200 L (phuy thép): A5–A4 (148 × 210 đến 210 × 297 mm).

Khuyến nghị: chừa vùng trắng đủ đặt ≥1–3 pictogram 2 cm, thêm QR/lot/date để quản trị truy vết.

7. Hình dáng mẫu in tem nhãn hoá chất phổ biến

  • Chữ nhật bo góc (phổ biến nhất, tối ưu diện tích nội dung GHS).
  • Vuông/Tròn/Oval (chai lọ mỹ phẩm – phòng thí nghiệm).
  • Wrap-around (quấn quanh chai tròn, tách phần “cảnh báo” nổi bật).
  • Bộ nhãn 2 mặt (front/back) cho sản phẩm thương mại + nhãn phụ GHS.
  • Nhãn phuy/kho: kích cỡ lớn, độ bám cao, nền PET + resin cho khu công nghiệp/ngoài trời.

 

 

Đăng ký nhận tư vấn

Chúng tôi sẽ liên hệ lại ngay sau khi nhận được thông tin của bạn

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM

0938079866
0938079866